Visa châu âu
Visa Châu Âu hay còn gọi là Visa Schengen.

Dù đã phổ biến trên thế giới nhưng visa Schengen là gì vẫn còn là dấu chấm hỏi đối với nhiều người Việt. Đặc biệt là những “lính mới” trong lĩnh vực thị thực. Trước những băn khoăn mà quý khách gặp phải trong quá trình tìm hiểu và làm visa Schengen. Theo đó, những tổng hợp về thị thực Schengen, bao gồm khái niệm, cách xin và kinh nghiệm để xin được visa Schengen nhanh chóng đều được chia sẻ đầy đủ và chuẩn xác nhất.

Vieconnect với kinh nghiệm trên 10 năm xử lý hồ sơ xin visa cho Quý khách hàng, chúng tôi hiểu hồ sơ của Quý khách hàng yếu ở đâu, mạnh ở đâu để tiếp tục khai thác điểm mạnh và hạn chế điểm yếu, nâng tỷ lệ đậu Visa của Quý khách hàng lên đến 97%.

1.Visa Châu Âu là gì ?

Visa Schengen là gì? Đây là tên gọi của một loại thị thực được cấp bởi Cơ quan lãnh sự các nước trong khối Schengen. Ngoài ra, visa này còn được nhiều người gọi với cái tên là “visa Châu Âu”. Cầm trong tay visa Schengen, bạn được tự do nhập cảnh vào 27 nước trong khối. Như vậy, có thể thấy thị thực Schengen là một trong những loại thị thực quyền lực nhất trên thế giới.

khối Schengen là gì? Tính đến thời điểm hiện tại, có 27 nước tham gia vào khối Schengen (cập nhật 2023), bao gồm: Bỉ, Áo, Đan Mạch, Pháp, Phần Lan, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Luxemburg, Đức, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Thụy Điển, Italy, Estonia, Latvia, Lithuania, Malta, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Na Uy, Thụy Sĩ, Iceland và Croatia.

2. Xin Visa Schengen nào dễ nhất ?

Để xin visa vào khối Schengen, bạn phải nhận được sự bảo lãnh đến từ người thân/ bạn bè tại một trong những quốc gia mà bạn dự định nhập cảnh đầu tiên hoặc lưu trú dài nhất trong hành trình. Đây là rào cản khiến nhiều người không thể xin được thị thực Schengen. Thế nhưng tin tốt là hiện nay, Pháp, Hà Lan, Italy và Tây Ban Nha đã cấp visa du lịch tự túc cho công dân Việt. Điều này có nghĩa, khi làm thủ tục xin visa Schengen vào một trong những quốc gia này, bạn không cần phải xin thư mời/ bảo lãnh.

Như vậy, trước khi xin visa Schengen, bạn cần xác định được bản thân sẽ xin visa tại Cơ quan lãnh sự của quốc gia nào. Theo quy định, bạn cần nộp hồ sơ xin thị thực Schengen ở Cơ quan lãnh sự của quốc gia là điểm đến chính của chuyến đi. Nếu không xác định được điểm đến chính, bạn hãy lựa chọn quốc gia mà bạn sẽ lưu trú dài nhất trong hành trình.

*Lưu ý: Xin thành công visa Schengen, đương đơn sẽ dễ dàng xin visa nhập cảnh vào các nước khác như Anh, Mỹ, Canada, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Nhật Bản,…

⇒ Tư vấn với chuyên gia: 0902 033377(Zalo)

Bạn cần xin visa Schengen nếu có ý định đến thăm một hoặc nhiều quốc gia châu Âu trong khu vực này với những lý do sau:
  • Kinh doanh.
  • Thăm bạn bè và gia đình.
  • Du lịch và nghỉ lễ.
  • Tham gia các sự kiện văn hóa, thể thao.
  • Quá cảnh sân bay và quá cảnh cho thuyền viên.
  • Chuyến thăm chính thức.
  • Lý do y tế.
  • Học tập, nghiên cứu ngắn hạn.
Tùy thuộc vào lý do bạn đến thăm các quốc gia Schengen và tần suất các chuyến thăm của bạn, lãnh sự quán Schengen có thể cấp cho bạn visa nhập cảnh một lần, visa nhập cảnh hai lần hoặc visa nhập cảnh nhiều lần. Hiệu lực visa nhập cảnh một lần của bạn phụ thuộc vào số ngày bạn đã nêu rằng bạn sẽ ở trong khu vực Schengen trên mẫu đơn xin visa của bạn và quyết định thực tế của lãnh sự quán cấp visa Schengen cho bạn.
Loại visa Schengen ngắn hạn phổ biến nhất, hay còn gọi là visa Uniform Schengen, bao gồm các loại: A, B và C, cung cấp cho bạn visa quá cảnh tại sân bay và cho phép bạn ở lại bất kỳ quốc gia nào trong Khu vực Schengen tối đa 90 ngày trong khoảng thời gian 6 tháng. Đây sẽ là loại visa bạn cần có nếu đi du lịch châu Âu trong một kỳ nghỉ ngắn ngày.
 
1. Visa Schengen loại A hoặc Visa quá cảnh sân bay
 

Visa loại A cho phép công dân của các quốc gia không thuộc Khối Schengen quá cảnh hoặc chờ chuyến bay chuyển tiếp của họ trong khu vực quốc tế của một sân bay nằm ở một quốc gia thuộc Khối Schengen. Visa này là bắt buộc đối với những người đi từ một quốc gia không thuộc Khối Schengen đến một quốc gia không thuộc Khối Schengen khác và những người phải nối chuyến tại sân bay của một quốc gia thuộc Khối Schengen. Người có visa loại A không được phép vào quốc gia Schengen nói trên.

2. Visa loại B

Visa Schengen loại B liên quan đến các chuyến đi kéo dài dưới 5 ngày đã được thay thế bằng visa loại C với điều kiện “quá cảnh”.

3. Visa loại C

Visa Schengen loại C lưu trú ngắn hạn chính là loại phổ biến nhất. Loại visa này được cấp bởi các cơ quan dịch vụ visa (đại sứ quán, lãnh sự quán, nhà cung cấp bên ngoài được chỉ định) của một quốc gia thuộc Khu vực Schengen. Visa Schengen loại C cho phép chủ sở hữu ở lại hoặc đi lại tự do trong Khu vực Schengen dưới 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày.

Visa Schengen loại C là bắt buộc đối với công dân của một số quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tùy theo mục đích chuyến đi của bạn, visa Schengen loại C có thể là:
 
4. Visa nhập cảnh một lần (in số “1” trên tấm dán Visa)
 
Cho phép chủ sở hữu của nó vào Khu vực Schengen một lần. Nếu bạn rời khỏi khu vực, hiệu lực visa của bạn sẽ hết hạn ngay cả khi thời hạn hiệu lực vẫn chưa kết thúc. Tóm lại: mỗi lần rời khỏi Khu vực Schengen đều là cuối cùng!
 
5.Visa nhập cảnh hai lần (in số “2” trên tấm dán Visa)
 
Cho phép người sở hữu visa nhập cảnh hai lần vào Khu vực Schengen trong thời gian visa còn hiệu lực. Do đó, bạn có thể rời khỏi Khu vực Schengen và nhập cảnh lại trong khoảng thời gian đó. Lần thứ hai bạn rời khỏi khu vực, là lúc visa của bạn hết hạn.
 
6. Visa nhập cảnh nhiều lần (in chữ “MULT” trên tấm dán Visa)
Cho phép người sở hữu visa nhập cảnh và xuất cảnh bao nhiêu lần tùy ý. Visa này có giá trị tối đa là 90 ngày trong khoảng thời gian 180 ngày. 
 
Visa nhập cảnh nhiều lầm được chia thành những loại như sau:
 
a. Visa Schengen nhập cảnh nhiều lần một năm: Bạn có thể nộp đơn xin loại visa này với điều kiện đã sử dụng 3 visa trong vòng 2 năm trước đó. Trong hồ sơ, bạn sẽ cần xuất trình bằng chứng về các visa trước đây của bạn và các chuyến đi bạn đã thực hiện đến Khu vực Schengen. Visa Schengen nhập cảnh nhiều lần một năm cho phép bạn ở lại dưới 90 ngày trong mỗi khoảng thời gian 180 ngày.
b. Visa Schengen nhập cảnh nhiều lần ba năm: Loại visa này sẽ được cấp cho những người nộp đơn đã từng xin và sử dụng hợp pháp visa nhập cảnh nhiều lần có giá trị 1 năm trong vòng 2 năm trước đó. Lúc này, quy tắc 90/180 được áp dụng.
c. Visa Schengen nhập cảnh nhiều lần năm năm: Bạn có thể nộp đơn xin visa nhập cảnh nhiều lần 5 năm nếu đã xin và sử dụng hợp pháp visa nhập cảnh nhiều lần trước đó có giá trị ít nhất 2 năm trong vòng 3 năm qua.
 
=> Tư vấn với chuyên gia tại Vieconnect: 0902 033377
 
 
Hồ sơ xin Visa bao gồm những gì ?
 
Một bộ hồ sơ xin visa Schengen lưu trú ngắn hạn hoàn chỉnh bao gồm những giấy tờ sau đây:
Mẫu đơn xin thị thực Schengen được điền đầy đủ thông tin và có chữ ký.
Hai ảnh 35x45mm được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất.
Passport hợp lệ còn hơn ba tháng cho đến khi hết hạn và Passport cũ có visa trước đây trên đó, nếu có. Hãy đảm bảo rằng passport còn 2 trang trống để dán thị thực.
Lịch trình chuyến đi. Bạn cần xuất trình mã đặt vé máy bay khứ hồi, hoặc lịch trình cụ thể có đề cập ngày và số hiệu chuyến bay, kèm ngày nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Schengen. 
Chỗ ở: Bạn cần cung cấp thông tin về nơi ở của bạn trong suốt thời gian ở Schengen. Đây có thể là:
Mã đặt phòng khách sạn/nhà trọ.
Hợp đồng thuê nhà.
Thư mời từ chủ nhà mà bạn sẽ ở cùng.
Bằng chứng bạn đã trả phí xin visa là €80 hoặc €40 cho trẻ từ 6 đến 12 tuổi.
Bằng chứng rằng bạn có bảo hiểm du lịch và bảo hiểm y tế chi trả cho bạn chi phí y tế lên tới €30,000.

Bằng chứng về phương tiện tài chính như:

  • Sao kê tài khoản ngân hàng không quá 3 tháng chứng minh bạn đủ khả năng chi trả trong thời gian ở châu Âu. 
  • Thư bảo trợ của một người khác xác nhận rằng họ sẽ hỗ trợ tài chính cho chuyến đi của bạn đến Schengen. Để thư này có hiệu lực, nó phải được gửi kèm theo một bản sao kê ngân hàng không quá 3 tháng của người bảo lãnh.

Bằng chứng về việc làm được quy định như sau: 

a. Đối với nhân viên của một công ty hoặc cơ quan:
  • Hợp đồng lao động.
  • Sao kê tài khoản ngân hàng 6 tháng gần nhất.
  • Giấy nghỉ phép từ nhà tuyển dụng.
  • Tờ khai thuế thu nhập hoặc Giấy chứng nhận thuế thu nhập được khấu trừ tại nguồn lương.
b. Đối với người tự kinh doanh:
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của bạn.
  • Sao kê tài khoản ngân hàng của công ty trong 6 tháng gần nhất.
  • Tờ khai thuế thu nhập.
c. Đối với sinh viên:
  • Giấy chứng nhận sinh viên của trường.
  • Thư chấp thuận từ trường.
  • Đối với người về hưu:
  • Sao kê lương hưu 6 tháng gần nhất.
  • Nếu thất nghiệp và kết hôn với một công dân EU:
  • Thư xác nhận việc làm không quá 3 tháng từ người sử dụng lao động của vợ/chồng của họ nêu rõ vị trí được giữ trong công ty cũng như ngày bắt đầu.
  • Passport hợp lệ của vợ hoặc chồng.
  • Giấy chứng nhận kết hôn chính thức.
  • Ngoài những giấy tờ trên, một cuộc phỏng vấn cá nhân với người nộp đơn có thể được yêu cầu bất cứ lúc nào.

Trẻ vị thành niên cần những giấy tờ gì khi xin Visa Schengen ?

Cha mẹ/người giám hộ hợp pháp của trẻ vị thành niên xin visa Schengen phải nộp thêm một số giấy tờ cho đương đơn chưa đủ tuổi:

  • Giấy khai sinh của trẻ vị thành niên.
  • Mẫu đơn có chữ ký của cả cha và mẹ.
  • Lệnh từ tòa án gia đình – trong trường hợp chỉ có một phụ huynh có toàn quyền giám hộ đứa trẻ.
  • Bản sao công chứng căn cước công dân hoặc passport của cả bố và mẹ.
  • Giấy ủy quyền có công chứng của cha mẹ có chữ ký của cả cha mẹ/người giám hộ nếu trẻ vị thành niên đi du lịch một mình.

Có cần phỏng vấn khi xin Visa Schengen không ?

Câu trả lời là có thể có hoặc không. Đa phần bạn sẽ không phải trả lời phỏng vấn khi nộp hồ sơ xin visa Schengen. Thế nhưng, trong trường hợp hồ sơ của bạn có chi tiết không rõ ràng, hoặc cần bổ sung thông tin thì bạn cần phải tham dự buổi phỏng vấn với nhân viên Đại sứ quán/Lãnh sự quán theo lịch hẹn. 
Trong quá trình phỏng vấn, bạn hãy luôn tự tin, trả lời trung thực các câu hỏi và không cần quá lo lắng vì các câu hỏi phỏng vấn sẽ tập trung vào thông tin cá nhân cũng như mục đích chuyến đi của bạn.
 
Thời gian xét duyệt Visa Schengen
 
Bạn nên nộp đơn xin visa Schengen ít nhất 2 tuần trước chuyến đi theo kế hoạch. Sau đó, Đại sứ quán/Lãnh sự quán sẽ trả lời trong 10 ngày làm việc (hoặc ít hơn như thường lệ) – đây là thời gian cần thiết để xử lý tất cả các tài liệu và yêu cầu của khách du lịch. 
Tùy thuộc vào tình huống, thời gian tiến hành có thể mất đến 2 tháng nếu có điều gì đó chưa ổn với từng trường hợp, hoặc có tình huống chính trị bất thường nào đang diễn ra.
Ngoài ra, thời gian sớm nhất bạn có thể nộp đơn xin visa du lịch vào Khu vực Schengen là 3 tháng trước chuyến đi của bạn.
Bạn sẽ phải nộp đơn xin visa Schengen tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Trung tâm thị thực của điểm đến chính của bạn trong Khu vực Schengen. “Điểm đến chính” được hiểu như sau:
Khi chỉ đến thăm một quốc gia Schengen, hãy nộp đơn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Trung tâm thị thực của quốc gia đó.
Khi đến thăm nhiều hơn hai quốc gia Schengen, hãy nộp đơn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Trung tâm thị thực của quốc gia mà:
Bạn sẽ dành nhiều ngày hơn
Bạn sẽ bước vào đầu tiên nếu bạn dự định dành số ngày bằng nhau cho mỗi quốc gia.
 
Tại Việt Nam, bạn có thể liên hệ VFS Global hoặc TLS để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể. Đây là 2 trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Schengen tại Việt Nam, có địa chỉ tại Hà Nội và thành phố Hồ CHí Minh
Địa chỉ TLS:
  • L08 – Tầng 12A, tòa nhà Vincom Đồng Khởi, 72 đường Lê Thánh Tôn và 45A đường Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ VFS Global:
  • Tầng 2, tòa nhà Ocean Park, 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
  • Tầng 3, Tòa nhà Resco, 94-96 Nguyễn Du, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

=> Tư vấn với chuyên gia tại Vieconnect: 0902 033377

 

Cập nhật lệ phí xin Visa Schengen:

Lệ phí xin visa Châu Âu Schengen gồm 2 khoản chính mà mọi đương đơn đều phải thanh toán:

1. Lệ phí xét duyệt hồ sơ xin visa Schengen.

2. Lệ phí dịch vụ nộp cho VFS Global/ TLScontact/ BLS,…

*Lưu ý: Cả 2 khoản lệ phí xin visa Schengen đã nộp đều không được hoàn trả ngay cả khi bạn bị từ chối cấp visa. Vì vậy, để không tốn thời gian, công sức và chi phí, quý khách nên sử dụng dịch vụ làm visa Schengen để tối ưu tỉ lệ đậu thị thực.

Tham khảo lệ phí xin visa Schengen

Loại thị thực

EUR

VNĐ

Phí thị thực ngắn hạn Schengen, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

80

2,050,000

Thị thực quá cảnh ở sân bay, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

80

2,050,000

Thị thực ngắn hạn DROM cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

35

897,000

Thị thực ngắn hạn để kết hôn, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

80

2,050,000

Thị thực ngắn hạn Malta

80

2,050,000

Thị thực ngắn hạn Estonia

80

2,050,000

Thị thực vùng lãnh thổ và quần đảo hải ngoại thuộc Pháp (DROM), thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

60

1,537,500

Thị thực quần đảo hai ngoại thuộc Pháp (CTOM), thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày

9

230,500

Thị thực ngắn hạn cho những người nộp hồ sơ xin cấp thị thực có quốc tịch Albania, Armenia*, Azerbaijan, Bosnia-Herzegovina*, Georgia, Kosovo, FYROM (Macedonia)*, Moldova, Montenegro*, Serbia* and Ukraine

35

897,000

Thị thực ngắn hạn Schengen cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

40

1,025,000

Thị thực dài hạn, thời gian lưu trú trên 90 ngày

99

2,537,000

Thị thực dành cho sinh viên có chứng nhận Campus France, thời gian lưu trú trên 90 ngày

50

1,281,500

Ngoài phí xét duyệt hồ sơ, bạn cần thanh toán phí dịch vụ cho TLScontact là 923,000 VNĐ (phí thu thập thông tin, xử lý dữ liệu, đặt lịch hẹn,…). Trong khi đó, phí dịch vụ nộp cho VFS Global là 553,000 VNĐ (chưa bao gồm các khoản phí khác như: Dịch vụ chuyển phát, tin nhắn, chụp ảnh, in ấn,…)

Lệ phí làm visa Schengen được thu bằng VNĐ, và có thể thay đổi tùy theo tỷ giá tại thời điểm bạn nộp hồ sơ. Tỉ giá này được quyết định bởi Cơ quan có thẩm quyền Pháp và được cập nhật thường xuyên. Đến đây, những băn khoăn xung quanh câu chuyện “Visa Schengen là gì” đã gần như được giải đáp hoàn toàn.